Tin chuyên ngành

TechK cập nhật liên tục tin chuyên ngành cơ khí, cơ điện, tự động hoá... trong nước và thế giới. Đặc biệt là lĩnh vực CAD/CAM/CAE/CNC, Internet of thing, thiết kế, lập trình điều khiển tự động.

Dụng cụ đo cơ khí chính xác

Giới thiệu một số dụng cụ đo độ chính xác trong gia công cơ khí thông dụng nhất hiện nay như thước cặp, panme, đồng hồ so, căn mẫu,...

Một số dụng cụ đo độ chính xác gia công cơ khí

1. Thước cặp

Thước cặp đo được các kích thước dài như: chiều dài, chiều rộng, chiều cao, chiều sâu, đường kính. Thước cặp du xích 1/10 thường được dùng để kiểm tra những kich tà ác chính xác thấp thước cặp 120, 150 thường dùng kiểm tra các kích thước tương độ chính xác. Thước cặp đồng hồ, thước cập hiện số có giá trị vạch chia tới 0,01 mm dùng để đo các kích thước có độ chính xác cao.

Dụng cụ đo cơ khí chính xác

Thước cặp đồng hồ

Dụng cụ đo cơ khí chính xác

Thước cặp có du xích

Đối với thước cặp có du xích , kết quả đo được đọc nhờ các vạch trên thước chính và trên xu xích. Nguyên lí đọc du xích của thước cặp như sau:

Khoảng cách giữa hai vạch trên thước chính a = 1mm, Cứ n khoảng trên du xích thì bằng (n -1) khoảng trên thước chính . Nếu gọi khảng cách giữa hai vạch trên du xích là b thì:

 a(n - 1) = b.n => a – b = a/n

 Tỷ số a/n là giá trị của mỗi vạch trên du lịch hay gọi là giá trị của thước , thường được ghi trên du xích .

Thước cặp 1 / 10, du xích chia n = 10 , giá trị của thước là 0,1 mm

Thước cặp 1 / 20 , du xích chia n = 20 , giá trị của thước là 0,05 mm

Thước cặp 1 / 50 , du xích chia n = 50 , giá trị của thước là 0,02 mm

Dụng cụ đo cơ khí chính xác

Du xích của ba loại thước cặp 1/10 , 1/20 và 1/50

Kích thước đo xác định theo biểu thức sau : L = m +k(a/n)

Trong đó :     L : kích thước đo.

m : số vạch của thước chính nằm phía trái vạch " 0 " của du xích.

k : vạch của du lịch trùng với vạch của thước chính.

a / n : giá trị của thước

Dụng cụ đo cơ khí chính xác

Ví dụ ở trên, m là vạch số 15 trên thước chính , k là vạch thứ 16 trên du xích, a/n = 1/50. Vậy kích thước đo được là :

L = m +k(a/n)= 15+ 16*0.02=15,32

Để đọc nhanh chữ số thập phần thì ta quan sát vạch trùng trên tùy theo loại du xích và đọc số tùy theo loại du xích. Ở ví dụ trên, vạch ngay bên phải vạch có ghi số 4  trên du xích trùng với một vạch trên thước chính thì ta đọc phần thập phân là 0,45 mm. Nếu vạch có khắc số 5 là vạch trùng thì kết quả phân thập phân là 0,50 mm.

Loại thước cặp có đồng hồ sử dụng một đồng hồ khắc vạch thay cho du xích . Đối với thước cặp điện tử thì trên khung trượt của thước có gần bộ phận hiển thị số cho phép đọc kết quả đo một cách dễ dàng .

2. Thước đo chiều sâu và thước đo chiều cao

Thước đo chiều sâu và thước đo chiều cao cũng là loại thước có du xích, nên về cấu tạo   cơ bản giống thước cặp , chỉ khác là không có mỏ đo có định . Mỏ động của thước đo sâu là một thanh ngang. Ở thước đo chiều cao, mỏ động có thể lắp được mũi đo hoặc mũi vật dấu, thước chính được lắp cố định trên một đế gang

Cách sử dụng thước đo sâu và thước đo cao cũng tương tự như thước cặp . Các loại thước đo cao hiện số cho phép đọc đến giá trị 0,01mm.

Dụng cụ đo cơ khí chính xác

Thước đo chiều sâu

Dụng cụ đo cơ khí chính xác

Thước đo chiều cao

3. Pan - me đo ngoài

Pan - me đo ngoài dùng để đo các kích thước chiều dài, chiều rộng, độ dày, đường kính ngoài của chi tiết.

Dụng cụ đo cơ khí chính xác

Trên thước chính của pan - me có khắc vạch 1 mm và 0,5 mm. Trên mặt côn của thước  động có 50 vạch ứng với 50 khoảng bằng nhau . Giá trị mỗi vạch trên thước động là 0,01 mm . Vì vậy khi quay thước động đi một vạch thì đầu đo động sẽ tiến một đoạn 0,01 mm. Dựa vào mép của thước động ta đọc được trị số milimét và nữa milimét trên thước chính . Dựa vào vạch chuẩn trên thước chính và vạch chia trên thước động trùng với vạch chuẩn ta đọc được số phần trăm milimét . Ví dụ, mép tang quay bên phải vạch 7,5 mm , vạch 15 trên tang quay trùng với vạch chuẩn , nên kết quả đo được là  7,5+15*0,01 = 7,65 mm

Dụng cụ đo cơ khí chính xác

Người ta còn chế tạo pan - me có phần thước phụ các vạch nằm ngang trên ống bao thước chính dùng để đọc trị số phần ngàn mm . Đọc kết quả phần nguyên , và phân thập phân đến hàng chục mm như pan - me thông thường . Trên tang quay ta sẽ tìm được một vạch bất kỳ trùng với một vạch nằm ngang trên ống bao . Từ đó đọc được giá trị phần ngàn mm.

4. Pan - me đo trong

Pan - me đo trong cùng để đo đường kính lỗ chiều rộng rãnh từ 50 mm trở lên . Để mở rộng phạm vi đo, mỗi pan-me bao giờ cũng kèm theo những trục nối có độ dài khác nhau.  Cách đọc trị số pan - me đo trong cũng giống như đo ngoài . Nhưng cần chú ý , khi pan - me có lắp thêm trục nối thì kết qủa đo bằng trị số đọc trên pan - me cộng thêm chiều dài trục nối.

Dụng cụ đo cơ khí chính xác

5. Pan - me đo sâu

Pan - me đo sâu dùng để đo cũng chiều sâu của rãnh , lỗ bậc hoặc bậc thang . Cấu tạo của pan - me đo sâu cơ bản cũng giống pan - me đo ngoài . Chỉ khác thân 1 thay bằng cân ngang có mặt đáy dùng để đo.

Dụng cụ đo cơ khí chính xác

6. Đồng hồ so

Đồng hồ so được dùng nhiều trong việc kiểm tra sai lệch hình dạng hình học của chi tiết gia co6nh như độ côn, độ cong, độ ô van… đồng thời kiểm tra vị trí tương đối giữa các chi tiết lắp ghép với nhau hoặc giữa các mặt trên chi tiết như độ song song, độ vuông góc, độ đảo, độ không đồng trục… Đồng hồ so còn được dùng trong việc kiểm tra hàng loạt kích thước chi tiết bằng phương pháp so sánh.

Dụng cụ đo cơ khí chính xác

Đồng hồ so

Đồng hồ so kiểu trụ trượt là loại phổ biến nhất . Mặt lớn của đồng hồ chia ra 100 vạch ; thường giả trị một vạch bằng 0 , 01 min . Khi kim lớn quay hết 1 vòng, lúc đó kim nhỏ quay đi 1 vạch. Vậy giá trị mỗi vạch trên mặt số nhỏ là 1mm. Khoảng cách di chuyển của thanh đo điển hình là từ 8 – 20mm

Đồng hồ so kiểu trụ trượt phía sau được dùng khi việc đọc số gặp khó khăn nếu dùng loại trụ trượt thông thường. Thanh đo dịch chuyển trong phạm vi khoảng 3mm. Một số loại đồng hồ so chính xác cao có giá trị vạch chia là 0,002 hoặc 0,001…

Các đồng hồ sử dụng kiểu trụ trượt hiện đại dùng màn hình hiển thị số cho phép đọc số trực tiếp (theo hệ inch hoặc mm)

Do sử dụng hệ thống đòn bẩy nến đồng hồ so kiểu cân có phạm vi đo không lớn như kiểu trụ trượt, thường là 0,5 mm hoặc 0,8 mm. Vạch chia cua đồng hồ  thường là 0,01 hoặc 0,005 mm.

Đồng hồ đo lỗ về nguyên lý cấu tạo tương tự đồng hồ đo ngoài . Nhưng ở đồng hồ đo là có hai đầu đo , một đầu cố định , một đầu di động , ngoài ra đầu đo còn có cơ cấu định tâm để xác định cho đồng hồ đo đúng vị trí đường kính lỗ.

Dụng cụ đo cơ khí chính xác

5. Căn mẫu

Căn mẫu là một loại mẫu chuẩn về chiều dài, có độ chính xác cao, thường được dùng khi kiểm tra các chi tiết, dụng cụ đo chính xác, máy đo, điều chỉnh máy khi gia công các chi tiết chính xác.

Căn mẫu có dạng hình hộp chữ nhật có hai mặt đo phẳng, song song. Kích thước đo của căn mẫu là khoảng cách hai điểm giữa của hai mặt đo.

Dụng cụ đo cơ khí chính xác

Căn mẫu thường được chế tạo thành từng bộ theo tiêu chuẩn, mỗi bộ có nhiều miếng. Số miêng của mỗi bộ tùy thuộc vào từng hãng sản xuất. Các bộ được đánh dấu bởi con số chỉ số miếng theo sau chữ M (hệ mét) , sau đó là số 1 hoặc 2. Số 1 hoặc 2 này chỉ loạt miếng dựa trên l mm hoặc 2 mm . Ví dụ, một bộ 88 miếng dựa trên 1 mm được đánh dấu là M8 /1

Bộ căn M8 /1 gồm có các miếng căn có kích thước cụ thể như sau :

- 1 miếng 1,0005 mm.

- 9 miếng có kích thước từ 1,001 mm đến 1,009 mm với bước 0 . 001 mm.

- 49 miếng có kích thước từ 1,01 mm đến 1,49 mm với bước 0 , 01 mm.

- 19 miếng có kích thước từ 0,5 mm đến 9,5 mm với bước 0.5 mm

- 10 miếng có kích thước từ 10 mm đến 100 mm với bước 10 mm.

Bộ căn M88 / 2 gồm có các miếng căn có kích thước cụ thể như sau :

- 1 miếng 1,0005 mm.

- 9 miệng có kích thước từ 2,001 mm đến 2 009 mm với bước 0,001 mm.

- 49 miếng có kích thước từ 2,01 mm đến 2,49 mm với bước 0,01 mm.

- 19 miếng có kích thước từ 0,5 mm đến 9,5 mm với bước 0,5 mm .

- 10 miếng có kích thước từ 10 mm đến 100 mm với bước 10 mm.

Các miếng căn mẫu có thể được ghép với nhau thành kích thước cần đo.

Khi chọn các miếng căn mẫu để ghép với nhau thành kích thước cần thiết , cần đảm bảo dùng số căn ít nhất và phải chọn từ những miếng căn có kích thước phần thập phân nhỏ nhất trở đi

Ở trên tôi đã giới thiệu đến các bạn những dụng cụ đo cơ khí chính xác được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Chúc các bạn thành công!

Tham khảo các khóa học tại TechK bên dưới:

✨ Khóa học SolidWorks

✨ Khóa học MasterCAM

✨ Khóa học  Creo Parametric

✨ Khóa học ArtCAM

✨ Khóa học NX Unigraphic

✨ Khóa học Inventor

✨ Khóa học Catia

✨ Khóa học AutoCAD

✨ Khóa học lập trình và vận hành máy CNC

 

Liên hệ tư vấn

0943 834 657

0888 318 368

Yêu cầu chúng tôi liên hệ bạn