TechK cập nhật liên tục tin chuyên ngành cơ khí, cơ điện, tự động hoá... trong nước và thế giới. Đặc biệt là lĩnh vực CAD/CAM/CAE/CNC, Internet of thing, thiết kế, lập trình điều khiển tự động.
Nếu bạn đang dấn thân có ý định dấn thân vào ngành công nghệ gia công cắt gọt cơ khí CNC và lập trình gia công CAM, hoặc chỉ tìm hiểu về các bộ phận cơ bản của máy CNC cho người mới bắt đầu, bạn có thể đã nghe nói về thuật ngữ G-code, thì G-code ở đây được hiểu đơn giản là ngôn ngữ lập trình cho máy tính điều khiển số (Computer Numerical Control). Trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu cho bạn những điều cơ bản về mã G-code và cách bắt đầu tìm hiểu về nó.
Người vận hành máy CNC sử dụng mã G-code này để chỉ thị vị trí cho máy CNC đi đến đâu và cách thức di chuyển. Mã này ra lệnh cho máy nên di chuyển theo hướng nào, nên di chuyển nhanh như thế nào, nên cắt sâu bao nhiêu, v.v.
Ban đầu, ta sẽ lập trình trên chi tiết theo yêu cầu và sẽ được nạp vào máy. Sau đó, làm theo các hướng dẫn được cung cấp bởi mã G-code, công cụ cắt sẽ tiến hành cắt gọt nguyên liệu ra khỏi khối để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
Mã G-code là một trong những ngôn ngữ lập trình được sử dụng rộng rãi nhất được sử dụng để điều khiển các máy cơ khí tự động. Hầu hết các máy CNC xuất hiện trên thị trường thường sử dụng mã lệnh G-code để lập trình, mặc dù còn có sự xuất hiện của các ngôn ngữ CNC khác, chẳng hạn như Heidenhain, Mazak và các định dạng độc quyền khác.
Các thợ máy CNC có thể viết mã G-code từ đầu bằng tay, chỉnh sửa mã G-code hiện có trên bộ nhớ của máy CNC hoặc tạo đoạn mã G-code bằng các phần mềm lập trình gia công CAM như MasterCAM, Siemens NX, vv. Các phần mềm CAM có thể tạo mã G-code từ hình ảnh hoặc tệp CAD. Trong ngành công nghiệp CAD rộng lớn ngày nay, cũng có các chương trình chỉnh sửa CAD tự động chuyển đổi các tệp CAD thành mã G-code.
Một dòng mã G-code điển hình khá khó hiểu đối với người mới, phải mất nhiều năm để một thợ máy CNC thành thạo ngôn ngữ. Trong khi toàn bộ ngôn ngữ được gọi là mã G-code, về mặt kỹ thuật nói "mã" chỉ nói đến một hướng dẫn duy nhất trong ngôn ngữ. Mỗi "mã" bao gồm một địa chỉ chữ cái và một số và đưa ra một hướng dẫn cụ thể cho máy.
Hầu hết các dòng mã G-code sẽ bắt đầu bằng chữ G - do đó tại sao ngôn ngữ có tên! Điều này là do chữ G biểu thị mã chuẩn bị. Chúng báo cho máy biết loại chuyển động nào là bắt buộc hoặc sử dụng giá trị bù nào. Do đó, các mã bắt đầu bằng G hầu như luôn được tìm thấy khi bắt đầu một dòng mã G. Ví dụ: G00 (lệnh định vị dao nhanh, dụng cụ cắt sẽ di chuyển với tốc độ tối đa); G01 (lệnh nội suy cắt gọt di chuyển theo đường thẳng với tốc độ tiến dao F do người vận hành thiết lập); G02 (lệnh nội suy cắt gọt cung tròn cùng chiều kim đồng hồ) và G03 (lệnh nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ).
Không phải tất cả các mã G đều bắt đầu bằng chữ G!
Trong khi các mã bắt đầu bằng G là cực kỳ phổ biến, tất cả 26 chữ cái của bảng chữ cái được sử dụng trong mã G. Ví dụ: S (thiết lập tốc độ quay cho trục chính); F (thiết lập tốc độ di chuyển tịnh tiến của bàn máy). Có một số điều cơ bản quan trọng khác cần biết, chẳng hạn như:
Chữ X chỉ thị sự di chuyển ngang trục X của bàn máy.
Chữ Y chỉ thị sự di chuyển dọc trục Y của bàn máy.
Chữ Z chỉ thị độ sâu di chuyển của trục Z.
Các số bên cạnh các chữ cái này xác định tọa độ di chuyển cho bàn máy.
Các bạn có thể tìm hiểu tất cả các mã lệnh G-code thường được sử dụng trong CNC.
Danh sách các mã lệnh dùng cho máy tiện CNC hệ FANUC Oi-T cho trong bản sau đây:
FANUC Oi-T | Nhóm | Mô tả chức năng |
G00* | 01 | Định vị dao nhanh |
G01 | Nội suy đường thẳng chậm với lượng ăn dao F | |
G02 | Nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ | |
G03 | Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ | |
G04 | 00 | Thời gian dừng cuối hành trình |
G10* | Nhập dữ liệu từ chương trình | |
G20 | 06 | Hệ inch |
G21 | Hệ mét | |
G27 | 00 | Kiểm tra trờ về điểm chuẩn R |
G28 | Tra trở về điểm chuẩn R | |
G30 | Tra về điểm chuẩn thứ 2, 3, 4 | |
G32 | 01 | Cắt ren |
G40* | 07 | Hủy bù trừ bán kính dao |
G41 | Bù trừ bán kính dao bên trái | |
G42 | Bù trừ bán kính dao bên phải | |
G50 | 00 | Thiết lập hệ tọa độ phôi hoặc giới hạn tốc độ cắt (vòng/phút) |
G65 | Gọi chương trình macro | |
G70 | 00 | Chu trình tiện tinh |
G71 | Chu trình tiện thô dọc biên dạng trục Z | |
G72 | Chu trình tiện thô dọc biên dạng trục X | |
G73 | Chu trình tiện ghép hình | |
G74 | Chu trình tiện rãnh mặt đầu và khoan mặt đầu | |
G75 | Chu trình tiện rãnh trụ ngoài và rãnh trụ trong theo phương X | |
G76 | Chu trình cắt ren hỗn hợp | |
G80 | 00 | Hủy các chu trình lập sẵn |
G90 | 01 | Chu trình tiện trụ bậc ngoài, trụ trong dọc trục Z |
G92 | Chu trình tiện ren | |
G94 | Chu trình tiện mặt đầu dọc trục X | |
G96 | 02 | Tốc độ mặt cắt không đổi (m/ph) |
G97* | Hủy tốc độ cắt mặt không đổi, tốc độ cắt là (vg/ph) | |
G98 | 05 | Lượng ăn dao trên phút (mm/phút) |
G99* | Lượng ăn dao trên vòng (mm/vòng) |
Danh sách các mã lệnh dùng cho máy phay CNC hệ FANUC Oi-M cho trong bản sau đây:
FANUC O-MC |
Mô tả chức năng |
G00 |
Định vị dao nhanh |
G01 |
Nội suy đường thẳng với lượng ăn dao F |
G02 |
Nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ |
G03 |
Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ |
G04 |
Thời gian dừng cuối hành trình |
G15 |
Hủy chế độ nội suy theo tọa độ cực |
G16 |
Chế độ nội suy theo tọa độ cực |
G17 |
Chọn mặt phẳng gia công XY |
G18 |
Chọn mặt phẳng gia công XZ |
G19 |
Chọn mặt phẳng gia công YZ |
G20 |
Hệ inch |
G21 |
Hệ Milimet |
G28 |
Gọi dụng cụ về điểm chuẩn R |
G30 |
Trở về điểm chuẩn thứ 2, 3, 4 |
G37 |
Bù trừ dao tự động theo Z |
G40 |
Hủy bù trừ bán kính mũi dao |
G41 |
Bù trừ bán kính mũi dao bên trái |
G42 |
Bù trừ bán kính mũi dao bên phải |
G43 |
Bù trừ chiều dài dao dương |
G44 |
Bù trừ chiều dài dao âm |
G49 |
Hủy bù trừ chiều dài dao |
G50 |
Hủy khuyếch đại đường chuyển dao |
G51 |
Khuyếch đại đường chạy dao |
G52 |
Thiết lập hệ tọa độ phôi cục bộ |
G53 |
Thiết lập hệ tọa độ máy |
G54 – G59 |
Thiết lập hệ tọa độ phôi từ thứ 1 đến thứ 6 |
G60 |
Định vị nhanh dụng cụ theo 1 hướng |
G61 |
Chế độ dừng chính xác |
G62 |
Tự động giảm tốc tại góc nhọn giữa 2 đường |
G63 |
Chế độ taro bình thường |
G65 |
Gọi chương trình macro |
G66 |
Gọi chương trình macro modal |
G67 |
Hủy gọi chương trình macro modal |
G68 |
Xoay hệ tọa độ |
G73 |
Chu trình khoan bẻ phôi |
G74 |
Chu trình taro ren trái |
G76 |
Chu trình doa tinh lỗ |
G80 |
Hủy chu trình khoan lỗ |
G81 |
Chu trình khoan mồi |
G82 |
Chu trình khoan có thời gian dừng ở đáy lỗ |
G83 |
Chu trình khoan sâu |
G84 |
Chu trình taro ren phải |
G85 |
Chu trình doa lỗ và lùi dao ra với với tốc độ tiến dao F |
G86 |
Chu trình doa lỗ và lùi dao nhanh ra ngoài mà trục chính ngưng quay |
G87 |
Chu trình doa mặt sau lỗ |
G88 |
Chu trình doa lùi dao bằng tay |
G89 |
Chu trình doa có dừng ở đáy lỗ |
G90 |
Lập trình tuyệt đối |
G91 |
Lập trình tương đối |
G92 |
Thiết lập góc tọa độ từ vị trí hiện tại của dụng cụ |
G94 |
Đơn vị ăn dao trên phút |
G95 |
Đơn vị ăn dao trên vòng |
G96 |
Tốc độ cắt mặt không đổi (met/phút) |
G97 |
Hủy tốc độ cắt mặt không đổi (vòng/phút) |
G98 |
Lùi dao đến cao độ xuất phát trong các chu trình gia công lỗ |
G99 |
Lùi dao đến cao độ an toàn R trong các chu trình gia công lỗ |
Bài viết này tôi đã giới thiệu cho bạn biết về G-Code và cách thức sử dụng các mã lệnh G-Code dùng cho máy CNC, chúc bạn thành công trong việc tìm hiểu về G-Code!
Tham khảo: Các khóa học lập trình và vận hành máy CNC tại TechK:
✨ Khóa học Lập trình và Vận hành máy phay CNC
✨ Khóa học Lập trình và Vận hành máy tiện CNC
✨ Khóa học MasterCAM 2D - Lập trình gia công phay CNC
✨ Khóa học MasterCAM 3D - Lập trình gia công phay CNC
✨ Khóa học MasterCAM - Lập trình gia công tiện CNC
ÔN HỒ HẢO - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TECHK
0943 834 657
0888 318 368
Yêu cầu chúng tôi liên hệ bạn